VIÊN ĐẶT NYSTATIN
Suppositoria Nystatini
Là viên
đặt âm đạo chứa nystatin.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc đặt” (Phụ lục 1.10) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng nystatin, C47H75NO17, từ 95,0
đến 125,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén màu
đồng nhất.
Định
tính
Phổ
hấp thu tử ngoại (Phụ lục 4.1)
Lấy
một lượng bột chế phẩm tương
ứng với 300 000 đvqt thêm hỗn
hợp gồm 5 ml acid acetic
băng (TT) và 50 ml methanol (TT),
lắc, thêm methanol (TT)
vừa đủ 100 ml, lọc.
Pha loãng 1
ml dịch lọc thành 100 ml với methanol (TT). Đo phổ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được trong
khoảng bước sóng từ 250 đến 350 nm. Mẫu
trắng là dung dịch được tiến hành trong cùng
điều kiện nhưng không có chế phẩm.
Phổ hấp thụ phải có 3 cực đại ở các
bước sóng 291, 305 và 319 nm. Tỷ lệ
độ hấp thụ ở các bước sóng
cực đại 291 nm và 319 nm so với độ hấp thụ ở
bước sóng cực đại 305 nm lần lượt phải
nằm trong khoảng từ 0,61 đến 0,73 và từ 0,83
đến 0,96.
Mất
khối lượng do làm khô
Không
được quá 5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 105
oC)
Định lượng
Tiến
hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Cân 20 viên,
tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột
mịn. Chiết một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 200 000 đvqt bằng 50 ml dimethylformamid
(TT) trong 1 giờ. Ly tâm. Pha loãng 10 ml lớp chất
lỏng ở trên thành 200 ml bằng dung dịch có chứa kali dihydrophosphat 9,56% và kali hydroxyd 1 M 11,5% (tt/tt). Tiếp tục tiến
hành phép thử định lượng theo chuyên luận “Xác
định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng
phương pháp thử vi sinh vật “(Phụ lục 13.9).
Độ
chính xác của phép thử định lượng phải
nằm trong giới hạn tin cậy của sai số là
không ít hơn 95% và không nhiều hơn 105% của hoạt
lực ước tính.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng ở nhiệt độ 20 - 25 oC
Loại thuốc
Thuốc
kháng nấm
Hàm lượng thường dùng
100.000
đơn vị